Characters remaining: 500/500
Translation

Also found in: Vietnamese - French

giải hạn

Academic
Friendly

Từ "giải hạn" trong tiếng Việt có nghĩagỡ bỏ những điều xui xẻo, vận hạn một người có thể gặp phải trong cuộc sống. Thường thì người ta sẽ sử dụng từ này trong các tình huống liên quan đến phong thủy, tâm linh, hoặc các nghi lễ nhằm giúp mọi người tránh khỏi những điều không may mắn.

Định nghĩa chi tiết
  • Giải hạn: Gỡ bỏ, thoát khỏi những điều xui xẻo, vận hạn trong cuộc sống, thường liên quan đến các nghi lễ tâm linh hoặc phong thủy.
dụ sử dụng
  1. Câu đơn giản: "Năm nay tôi đi giải hạn để mong mọi điều suôn sẻ hơn."

    • Trong câu này, người nói muốn thực hiện một nghi lễ nào đó để tránh những điều không tốt trong năm đó.
  2. Câu nâng cao: "Sau khi tham khảo ý kiến của thầy phong thủy, tôi quyết định thực hiện lễ giải hạn vào đầu năm để một khởi đầu thuận lợi."

    • Câu này thể hiện sự tìm hiểu chuẩn bị cho lễ giải hạn một cách nghiêm túc hơn.
Biến thể cách sử dụng
  • Giải hạn có thể được kết hợp với các từ khác để tạo thành cụm từ như "giải hạn tuổi", "giải hạn cho con cái", tùy thuộc vào ngữ cảnh người nói muốn truyền tải.
  • Trong ngữ cảnh riêng, "giải hạn" cũng có thể dùng để chỉ việc gỡ bỏ những lo lắng hay cảm giác nặng nề, dụ: "Tôi đã tìm cách giải hạn cho tâm hồn mình bằng cách thiền định."
Từ gần giống đồng nghĩa
  • Giải thoát: Có nghĩathoát khỏi những ràng buộc, có thể áp dụng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau, không chỉ hạn chế trong phong thủy hay vận hạn.
  • Giải quyết: Có nghĩatìm ra cách để xử lý một vấn đề nào đó, mặc dù không hoàn toàn giống nghĩa với "giải hạn" nhưng cũng điểm tương đồng trong việc tìm kiếm giải pháp.
Liên quan
  • Vận hạn: Từ này thường được dùng để chỉ những điều không may mắn một người có thể gặp phải. Có thể nói "Tôi cảm thấy năm nay mình gặp nhiều vận hạn."
  • Phong thủy: một lĩnh vực liên quan đến việc sắp xếp không gian sống để mang lại may mắn tài lộc, thường đi kèm với việc giải hạn.
  1. Gỡ cho thoát khỏi vận hạn.

Words Containing "giải hạn"

Comments and discussion on the word "giải hạn"